Khai mạc Trại sáng tác Nha Trang 2021
Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam phối hợp với Nhà sáng tác Nha Trang thuộc Trung tâm hỗ trợ sáng tác – Bộ Văn hóa, Thể thao và Du …
Thực hiện Quyết định số 3426/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch ngày 08/10/2019 về Ban hành Kế hoạch xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà Nước” về Văn học Nghệ thuật năm 2021.
Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam đã có Thông báo số 31/TB-HNSSK ngày 23 tháng 4 năm 2020 về việc đăng ký xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về Văn học, Nghệ thuật năm 2021.
Sau ngày 15/8/2020 hết hạn nhận Hồ sơ xét tặng giải thưởng, Văn phòng Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam đã tổng hợp hồ sơ nhận được, lên danh sách các tác giả đăng ký xét tặng giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về VHNT năm 2021 chuyên ngành sân khấu như sau:
STT | Tên tác phẩm, cụm tác phẩm; công trình, cụm công trình | Giải thưởng của tác phẩm, cụm tác phẩm; công trình, cụm công trình | Họ và tên tác giả, đồng tác giả |
1. | 1. Tên tác phẩm: Bình minh đó trái tim Anh
– Kịch bản sân khấu – Năm 1983 |
Nhà hát Kịch Hà Nội dàn dựng và công diễn | Nguyễn Tất Đạt
1933 Hội NSSKVN
|
2. Tên tác phẩm: Đỉnh cao mơ ước
– Kịch bản sân khấu – Năm 1985 |
Huy chương Vàng Hội diễn sân khấu chuyên nghiệp toàn quốc năm 1985; Đơn vị: Nhà hát Tuổi trẻ
|
||
3. Tên tác phẩm: Em đẹp dần trong mắt anh
– Kịch bản sân khấu – Năm 1987 |
Nhà hát Kịch Hà Nội dàn dựng và công diễn | ||
4. Tên tác phẩm: Không thể -Có thể
– Kịch bản sân khấu – Năm 1996 |
Giải thưởng xuất sắc Liên hoan sân khấu nhỏ toàn quốc lần thứ II, 1996; Đơn vị: Đoàn Kịch nói Nam Định (nay là Nhà hát NTTT Nam Định) | ||
5. Tên tác phẩm: Lễ tơ Hồng cho em
– Kịch bản sân khấu – Năm 1996 |
Huy chương Vàng Hội diễn Sân khấu chuyên nghiệp các tỉnh duyên hải phái Bắc lần thứ V-1996; Đơn vị: Đoàn Kịch nói Nam Định (nay là Nhà hát NTTT Nam Định) | ||
2. | 1. Tên tác phẩm: Tuyển tập kịch “Chứng chỉ thời gian”
– Tập kịch – Xuất bản năm 1996 |
– Giải A của UBTQ Liên hiệp các Hội VHNT năm 1997
– Trong 5 kịch bản có 1 HCV; 1 HCB Hội diễn toàn quốc; 1 HCV Hội diễn toàn quân |
Nguyễn Xuân Đức
(1947 – 2020) Nguyên Giám đốc Sở VHTT Quảng Trị
|
2. Tên tác phẩm: Ám ảnh
– Kịch bản sân khấu – Năm 1995 |
Huy chương Vàng cho vở diễn; Đơn vị Đoàn Nghệ thuật Tổng hợp Quảng Trị; Hội diễn sân khấu chuyên nghiệp toàn quốc 1995 | ||
3. Tên tác phẩm: Những mặt người thấp thoáng
– Kịch bản sân khấu – Năm 2012 |
– Giải Nhất Cuộc thi kịch bản sân khấu 2 năm (2010 – 2011) của Hội NSSKVN
– Huy chương Vàng cho vở diễn; Đơn vị Nhà hát Kịch Hà Nội; Hội diễn sân khấu toàn quốc năm 2012 |
||
4. Tên tác phẩm: Nhiệm vụ hoàn thành
– Kịch bản sân khấu – Năm 2014 |
– Giải A Cuộc thi sáng tác về đề tài Cách mạng và kháng chiến (giai đoạn 1930 – 1975) của UBTQ Liên hiệp các Hội VHNT năm 2015 | ||
3. | 1. Tên tác phẩm: Thung lũng tình yêu
– Kịch bản sân khấu – Năm 1981 – Đã xuất bản năm 2008 |
Giải thưởng Hồ Gươm
Bằng khen của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội |
Đặng Thị Thanh Hương
1937 Nguyên Phó chủ nhiệm Ủy ban văn hóa giáo dục Thanh niên thiếu niên nhi đồng của Quốc hội |
2. Tên tác phẩm: Tình xuyên Đại Dương
– Kịch bản sân khấu – Năm 1987 – Đã xuất bản năm 2008 |
Được tặng bằng lao động sáng tạo của Ban chấp hành Tổng công đoàn Việt Nam | ||
3. Tên tác phẩm: Khi tình yêu lên tiếng
– Kịch bản sân khấu – Năm 1990 – Đã xuất bản năm 2009 |
Bằng khen của Hội NSSKVN đã có đóng góp tốt trong Liên hoan sân khấu chuyên nghiệp toàn quốc năm 1990
|
||
4. | 1. Tên tác phẩm: Quê hương Việt Nam
Kịch bản sân khấu Năm 1970 |
Đoàn Kịch nói Trung ương dàn dựng phục vụ năm 1970 | Nguyễn Xuân Trình
(1936 – 1991) Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam |
2. Tên tác phẩm: Bạch đàn liễu
Kịch bản sân khấu Năm 1970 |
Năm 1970Đoàn Kịch nói Ninh Bình dựng diễn
Năm 1973 Đoàn Kịch nói Trung ương dựng diễn Năm 2019 vở kịch được Đoàn kịch Lucteam dựng diễn |
||
3. Tên tác phẩm: Đợi đến mùa xuân
Kịch bản sân khấu Năm 1986 |
Năm 1986 – 1987 được Đoàn kịch nói Nam Hà, Đoàn kịch nói Ninh Bình, Đoàn kịch nói Hải Phòng, Đoàn kịch nói Vĩnh Phú, Trường ĐH SK&ĐA Hà Nội, Trường ĐH SK&ĐẢ Tp.HCM dựng diễn | ||
4. Tên tác phẩm: Nghĩ về mình
Kịch bản sân khấu Năm 1990 |
Huy chương Vàng; Hội diễn sân khấu chuyên nghiệp toàn quốc năm 1990; Đơn vị: đoàn Kịch nói Hà Nội | ||
5. | 1. Tên tác phẩm: Nữ tướng Đào Tam Xuân
Đạo diễn Tuồng Năm 1978 |
NSND Nguyễn Ngọc Phương (Ngọc Phác, Phi Hùng, Trang Phượng)
1931 Nguyên Cục trưởng Cục NTBD
|
|
2. Tên tác phẩm: Đô đốc Bùi Thị Xuân
Đạo diễn Tuồng Năm 1976 |
|||
3. Tên tác phẩm: Khi thành phố lên đèn
Đạo diễn/ đồng tác giả kịch bản sân khấu Năm 1986
|
Huy chương Vàng, Hội diễn sân khấu toàn quốc tại Hải Phòng năm 1990; Đơn vị: Nhà hát Cải lương Việt Nam | ||
4. Tên tác phẩm: Trần Hưng Đạo (Hưng Đạo Vương)
Đạo diễn tuồng Năm 1995 |
Giải Nhì (Không có giải Nhất) Giải thưởng tác phẩm sân khấu năm 1995 của Hội NSSKVN; Đơn vị: Nhà hát Tuồng Việt Nam | ||
5. Tên tác phẩm: Đạo diễn với Kịch hát dân tộc
Sách nghiên cứu Năm 2012 |
2. Danh sách tác giả gửi hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng Nhà nước về VHNT, chuyên ngành sân khấu (gồm 29 bộ hồ sơ)
STT | Tên tác phẩm, cụm tác phẩm; công trình, cụm công trình | Giải thưởng của tác phẩm, cụm tác phẩm; công trình, cụm công trình | Họ và tên tác giả, đồng tác giả |
1. | 1. Tên tác phẩm: Yêu em đã muộn rồi (Đời cô Lẻ)
Kịch bản sân khấu Năm 1970 |
NSND Trương Văn Bảy
(Viễn Châu, Bảy Bá) (1924 – 2016) Nhà hát Cải lương Trần Hữu Trang |
|
2. Tên tác phẩm: Chuyện tình Hàn Mặc Tử”
Kịch bản sân khấu Năm 1970 |
|||
3. Tên tác phẩm: Chuyện tình Lan và Điệp
Kịch bản sân khấu Năm 1948 |
|||
2. | 1. Tên tác phẩm: Dấu xưa
Kịch bản sân khấu Năm 2016 |
– Giải tác phẩm xuất sắc của Liên hiệp các Hội VHNT Tp.HCM năm 2015
– Giải Nhất cho vở diễn của Ủy ban nhân dân Tp.HCM năm 2019; Nhà hát Kịch sân khấu Nhỏ dàn dựng. – Giải B (không có giải A) Giải thưởng sáng tác, quảng bá tác phẩm văn học, nghệ thuật, báo chí về chủ đề Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách HCM của BCH TW Đảng năm 2018. – Được Đài Phát thanh tiếng nói VN, Đài THVN dựng và phát sóng năm 2016; Nhà hát 5B dựng năm 2017 |
Nguyễn Thanh Bình
1955 Tp.HCM
|
2. Tên tác phẩm: Bến đợi
Kịch bản sân khấu Năm 2016 |
– Giải Khuyến khích cho kịch bản sân khấu – Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam năm 2011
– Được Đài Phát thanh tiếng nói VN, Đài THVN dựng và phát sóng năm 2016 |
||
3. | 1. Tên tác phẩm: Chuyện một người lính
Kịch bản sân khấu Năm 2003 |
Huy chương Vàng; Liên hoan Truyền hình toàn quốc năm 2003; Đơn vị: Ban Văn nghệ Đài truyền hình Việt Nam. | Vũ Xuân Cải
1954 Nhà hát CAND (đã nghỉ hưu)
|
2. Tên tác phẩm: Đám cưới trong đêm mưa
Kịch bản sân khấu Năm 1996 |
– Giải B tại Liên hoan Sân khấu nhỏ toàn quốc năm 1996; Đơn vị: Đoàn Kịch Bộ Nội vụ
– Giải B dành cho vở diễn; Giải thưởng năm 1996 Hội NSSKVN; Đơn vị: Đoàn Kịch Bộ Nội vụ |
||
3. Tên tác phẩm: Hồn hoa của núi
Kịch bản sân khấu Năm 1995 |
Huy chương Bạc; Hội diễn sân khấu chuyên nghiệp toàn quốc năm 1995 đợt IV tại Hà Nội; Đơn vị Đoàn Chèo Yên Bái | ||
4. Tên tác phẩm: Cơn lốc đời người (Cơn lốc cuộc đời)
Kịch bản sân khấu Năm 2010 |
– Huy chương Bạc; Liên hoan NTSK về Hình tượng người chiến sĩ CAND Việt Nam lần thứ II – 2010; Đơn vị Đoàn Ca múa Kịch Thái Bình | ||
5. Tên tác phẩm: Phía sau vụ án (hay Những người phá án)
Kịch bản sân khấu Năm 2015 |
Huy chương Bạc; Liên hoan NTSK về Hình tượng người chiến sĩ CAND Việt Nam lần thứ III – 2015; Đơn vị Đoàn Kịch nói Nam Định | ||
4. | 1. Tên tác phẩm: Người con gái Kinh Bắc
– Kịch bản sân khấu – Năm 2019 |
Huy chương Vàng cho vở diễn; Đơn vị Nhà hát Chèo Bắc Giang; Liên hoan Chèo toàn quốc 2019 | Nguyễn Huy Cờ
1947 Bắc Giang
|
2. Tên tác phẩm: Cô gái Kinh Bắc
– Kịch bản sân khấu – Năm 1985 |
Huy chương Vàng cho vở diễn; Đơn vị Đoàn Tuồng tỉnh Hà Bắc; Hội diễn sân khấu chuyên nghiệp 1985 | ||
3. Tên tác phẩm: Kịch Hài: Trạng
– Kịch bản sân khấu – Năm 1997 |
Huy chương Vàng Hội diễn sân khấu năm 1997 | ||
4. Tên tác phẩm: Quế Mỵ Nương (Sự tích suối Mỡ)
– Kịch bản sân khấu – Năm 1995 |
Huy chương Đồng cho vở diễn; Đơn vị Đoàn Chèo Hà Bắc; Hội diễn Sân khấu chuyên nghiệp toàn quốc 1995 | ||
5. | 1. Tên tác phẩm: Lê Công kỳ án
– Kịch bản sân khấu – Năm 2018 |
– Huy chương Vàng cho vở diễn; Đơn vị Nhà hát NT Hát Bội Tp.HCM ; Liên hoan NTSK chuyên nghiệp Tuồng, Bài chòi và Dân ca Kịch toàn quốc 2018.
– Giải thưởng tác giả xuất sắc tại Liên hoan NTSK chuyên nghiệp Tuồng, Bài chòi và Dân ca Kịch toàn quốc 2018. |
NSUT Huỳnh Hữu Danh
1961 Nhà hát Nghệ thuật Hát Bội
|
6. | 1. Tên tác phẩm: Quan lớn về làng
Kịch bản sân khấu – Tác giả chuyển thể Chèo Năm 2011 |
Huy chương vàng; Liên hoan Sân khấu Chèo về đề tài hiện đại năm 2011; Đơn vị: Nhà hát Chèo Hà Nội | NSUT Bùi Xuân Hanh
1949 Nhà hát Chèo Hà Nội |
2. Tên tác phẩm: Tiếng đàn vùng mê thảo
Kịch bản sân khấu – Tác giả chuyển thể Chèo Năm 2013 |
– Vở diễn xuất sắc nhất; Cuộc thi Nghệ thuật Chèo chuyên nghiệp toàn quốc năm 2013 do Hội NSSKVN trao tặng; Đon vị: Nhà hát Chèo Quân đội | ||
3. Tên tác phẩm: Vương nữ Mê Linh
Kịch bản sân khấu – Tác giả chuyển thể Chèo Năm 2013 |
Huy chương vàng; Cuộc thi Nghệ thuật sân khấu chèo chuyên nghiệp toàn quốc 2013; Đơn vị: Nhà hát Chèo Hà Nội | ||
4. Tên tác phẩm: Thầy Chu (Chu Văn An Ng
ười thầy của muôn đời) Kịch bản sân khấu – Tác giả chuyển thể Chèo Năm 2013 |
Huy chương vàng; Cuộc thi Nghệ thuật sân khấu chèo chuyên nghiệp toàn quốc 2013; Đơn vị: Nhà hát Chèo Quân đội | ||
5. Tên tác phẩm: Đại tướng Nguyễn Chí Thanh – Sáng trong như ngọc một con người
Kịch bản sân khấu – Tác giả chuyển thể Chèo Năm 2014 |
Huy chương vàng; Hội diễn Nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quân năm 2014; Đơn vị: Nhà hát Chèo Quân đội | ||
6. Tên tác phẩm: Nàng Thứ phi họ Đặng
Kịch bản sân khấu – Tác giả chuyển thể Chèo Năm 2016 |
Huy chương vàng; Cuộc thi nghệ thuật sân khấu chèo chuyên nghiệp toàn quốc năm 2016; Đơn vị: Nhà hát Chèo HN | ||
7. Tên tác phẩm: Đời luận anh hùng
Kịch bản sân khấu – Tác giả chuyển thể Chèo Năm 2016 |
Huy chương vàng; Cuộc thi nghệ thuật sân khấu chèo chuyên nghiệp toàn quốc năm 2016; Đơn vị: Nhà hát Chèo Quân đội | ||
8. Tên tác phẩm: Công lý không gục ngã
Kịch bản sân khấu – Tác giả chuyển thể Chèo Năm 2019 |
Huy chương vàng; Liên hoan Chèo Toàn quốc năm 2019; Đơn vị: Nhà hát Chèo Quân đội | ||
7. | 1. Tên tác phẩm: Bến bờ xa lắc
Kịch bản sân khấu Năm 1997 |
– Huy chương Bạc Liên hoan sân khấu nhỏ toàn quốc lần thứ II năm 1997
– Bằng khen của Hội NSSKVN |
Lê Thu Hạnh
1960 Nguyên Biên tập viên Đài Truyền hình VN
|
2. Tên tác phẩm: Những con đường trần gian
Kịch bản sân khấu Năm 2001 |
– Huy chương Vàng Liên hoan sân khấu các tỉnh phía Bắc năm 2001; Đơn vị: Đoàn Kịch nói Hải Phòng
– Huy chương Vàng Liên hoan Truyền hình toàn quốc năm 2002 – Bằng khen của Hội NSSKVN |
||
3. Tên tác phẩm: Mẹ của chúng con
Kịch bản sân khấu Năm 2009 |
– Huy chương Bạc Liên hoan sân khấu Cải lương toàn quốc 2009; Đơn vị: Đoàn Cải lương Tây Đô
– Giải B dành cho vở diễn; Giải thưởng năm 2009 của Hội NSSKVN |
||
4. Tên tác phẩm: Tổ quốc nơi cuối con đường
Kịch bản sân khấu Năm 2018
|
– Giải A Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam, Giải thưởng kịch bản sân khấu năm 2017
– HCV Liên hoan Cải lương toàn quốc năm 2018 – HCV Liên hoan truyền hình toàn quốc năm 2019 – Giải thưởng Liên hiệp các Hội VHNTVN năm 2018 – Bằng khen của Chủ tịch UBND TP. HCM có thành tích xuất sắc đạt Giải thưởng VHNT Tp.HCM lần thứ 2 (2012 – 2017) |
||
5. Tên tác phẩm: Lương tâm bé nhỏ
Kịch bản sân khấu Năm 2017
|
Huy chương Vàng Liên hoan truyền hình toàn quốc 2017; Đơn vị: Đài Truyền hình Tp.HCM – HTV | ||
8. | 1. Tên tác phẩm: Chu Văn An – Người Thầy của muôn đời
Kịch bản sân khấu Năm 2013
|
HCV cho vở diễn; Đơn vị Nhà hát Chèo Quân đội; Cuộc thi NTSK Chèo chuyên nghiệp toàn quốc 2013. | Nguyễn Hiếu
1949 Tạp chí Cầu Đường |
2. Tên tác phẩm: Kiều
Kịch bản sân khấu Năm 2016 |
– Giải thưởng VHNT năm 2017 của Liên hiệp các Hội VHNTVN (Giải thưởng cho Tác giả lả Hội viên các Hội VHNT chuyên ngành TW)
– Giải A cho vở diễn sân khấu năm 2016 của Hội NSSKVN |
||
3. Tên tác phẩm: Tấm Cám (Khổ, phúc trần gian)
Kịch bản sân khấu Năm 2019 |
– Giải Hoa Dâm Bụt của Ban giám khảo Liên hoan sân khấu quốc tế Trung Quốc – ASEAN (Nam Ninh, Trung Quốc năm 2019)
– Giải Khuyến khích giải thưởng Kịch bản sân khấu năm 2019 của Hội NSSKVN |
||
4. Tên tác phẩm: Thân phận Nàng Kiều (Đồng tác giả NSUT Lê Chức)
Kịch bản sân khấu Năm 2019 |
HCV cho vở diễn; Đơn vị Nhà hát Múa rối Việt Nam; Liên hoan quốc tế sân khấu thử nghiệm lần thứ IV, 2019 | ||
9. | 1. Tên tác phẩm: Chuyện tình Khau Vai
Kịch bản sân khấu Năm 2013 |
Giải Mai Vàng 2019 của Báo Người lao động |
PGS.TS Nguyễn Thế Kỷ 1960 Ủy viên TW Đảng, Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam – Chủ tịch Hội đồng LLPB VHNT TW |
2. Tên tác phẩm: Mai Hắc Đế
Kịch bản sân khấu Năm 2014 |
Giải thưởng VHNT năm 2015 của Liên hiệp các Hội VHNTVN (Giải thưởng cho tác giả là Hội viên Hội VHNT chuyên ngành TW Hội NSSKVN) | ||
3. Tên tác phẩm: Hừng Đông
Kịch bản sân khấu Năm 2015 |
Giải A, giải thưởng vở diễn sân khấu năm 2015 của Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam | ||
4. Tên tác phẩm: Hoa lửa Truông Bồn
Kịch bản sân khấu Năm 2017 |
– Giải B Giải thưởng VHNT 5 năm (2014 -2019) của Bộ Quốc phòng; đơn vị biểu diễn Trung tâm BT và PH Di sản Dân ca xứ Nghệ;
– Giải C, Kịch bản văn học kỷ niệm 65 năm chiến thắng Điện Biên Phủ và 75 năm thành lập QĐNDVN của Bộ VHTTDL |
||
5. Tên tác phẩm: Huyền thoại Gò Rồng Ấp
Kịch bản sân khấu Năm 2017 |
– Giải Hoa Dâm Bụt (giải cao nhất) của Ban giám khảo Liên hoan sân khấu quốc tế Trung Quốc – ASEAN (Nam Ninh, Trung Quốc năm 2018 cho vở diễn)
– Giải Hoa Dâm Bụt của Ban giám khảo Liên hoan sân khấu quốc tác giả kịch bản. |
||
10. | 1. Tên tác phẩm: Ánh sáng Hà Nội
– Kịch bản sân khấu – Năm 1955 |
– Giải C của Bộ VHTTDL tại cuộc Bình chọn Kịch bản văn học Kỷ niệm 65 năm chiến thắng Điện Biên Phủ và 75 năm ngày thành lập Quân đội nhân dân VN, năm 2019
– Đạt giải Ba (không có giải Nhất và Nhì) về giải thưởng Văn nghệ 1954-1955 của Hội Văn nghệ VN |
Hoàng Tích Linh (1919 – 1990) Nguyên cán bộ sở Văn hóa Hà Nội
|
2. Tên tác phẩm: Tập kịch “Gió chuyển mùa” gồm 3 kịch bản:
+ Ô Quan Chưởng + Gió chuyển mùa + Trai gái làng hoa – Kịch bản sân khấu – Năm 1997 |
– Vở “Ô Quan Chưởng” đã được Ban Văn nghệ, Đài truyền hình VN phát sóng liên tục từ 2015 – 2018 vào dịp cách mạng tháng 8
– Vở “Gió chuyển mùa” được Đoàn Kịch nói TW công diễn trong những năm 1979 – 1980 |
||
11. | 1. Tên tác phẩm: Tuyển tập kịch bản “Vành trăng khuyết”
Sách xuất bản năm 2013
Tuyển tập gồm 7 kịch bản: 1.1 Vành trăng khuyết (Chèo) |
Giải B Giải thưởng VHNT của UBTQ LH các Hội VHNTVN năm 2014
Giải Nhất giải thưởng VHNT Nguyễn Khuyến lần thứ VII (2011 – 2015) của UBND tỉnh Hà Nam
– Giải thưởng cho tác giả cao tuổi của UB toàn quốc LH các Hội VHNTVN năm 2010 – Nhà hát Chèo VN dựng truyền hình |
Trịnh Thanh Lương (1935 – 2016) Hội Văn học Nghệ thuật Hà Nam
|
1.2. Tiếng trống (Chèo) | – HCV Hội diễn Quân Khu III
– Phát sóng trên Đài Tiếng nói Việt Nam nhiều năm |
||
1.3. Chuyện tình của lính (Nghĩa tình đồng đội)
(Chèo) |
– Giải thưởng cho tác giả cao tuổi của UBTQ LH các Hội VHNTVN năm 2002
– Nhà hát Chèo Tổng cục Hậu cần dựng |
||
1.4. Chuyện tình cô gái mù (Người quê sáng mắt sáng lòng) (Chèo)
|
– Giải Vàng Liên hoan Truyền hình toàn quốc do Đài Truyền hình VN tặng năm 2007.
– Giải thưởng cho tác giả cao tuổi của UBTQ LH các Hội VHNTVN năm 2007 |
||
1.5. Cuối nhiệm kỳ (Chèo)
|
– Giải Nhất cuộc thi kịch bản 2 năm của Hội NSSKVN (1989 – 1990)
– Giải Khuyến khích giải -thưởng VHNT năm 2006 của UBTQ LH các Hội VHNTVN |
||
1.6. Đồng vàng (Chèo)
|
– Nhà hát Chèo Việt Nam dựng truyền hình | ||
1.7. Mắt dân (Kịch) | – Nhà hát Kịch Việt Nam dựng truyền hình | ||
12. | 1. Tên tác phẩm: Đêm tháng bảy
Đồng tác giả U Đa (đã mất) Kịch bản sân khấu Công diễn năm 1965 |
Đoàn Kịch Hà Nội công diễn năm 1965 |
Nguyễn Kim Phương (Dương Linh) 1930 Hội Sân khấu Tp. HCM (Đã nghỉ hưu)
|
2. Tên tác phẩm: Đêm Sài Gòn
Kịch bản sân khấu Công diễn năm 1968 |
Đoàn Cải lương Chuông Vàng Thủ đô Hà Nội diễn năm 1968 | ||
3. Tên tác phẩm: Chỗ đứng cuối cùng
Kịch bản sân khấu Công diễn năm 1970 |
Đoàn Kịch Điện ảnh Việt Nam công diễn năm 1970 | ||
4. Tên tác phẩm: Hương Tràm
Kịch bản sân khấu Năm 1974 |
NH Cải lương VN dựng diễn năm 1974 | ||
5. Tên tác phẩm: Bão táp Nguyên Phong
Kịch bản sân khấu Năm 1984 |
Đoàn Cải lương tuồng cổ Minh Tơ (Sở Văn hóa Tp. HCM) dựng diễn năm 1984 | ||
13. | 1. Tên tác phẩm: Trọn đời trung hiếu với Thăng Long
Kịch bản sân khấu Năm 2009 |
– HCV cho vở diễn; Đơn vị Nhà hát Cải lương Việt Nam; Hội diễn sân khấu Cải lương chuyên nghiệp toàn quốc năm 2009
– Giải A Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam, giải thưởng tác phẩm sân khấu năm 2009 dành cho vở diễn; Đơn vị Nhà hát Cải lương VN |
Phạm Văn Quý 1942 Nhà hát Cải lương Hà Nội (đã nghỉ hưu) |
2. Tên tác phẩm: Chiến trường không tiếng súng
Kịch bản sân khấu Năm 2009 |
– HCV cho vở diễn; Đơn vị Nhà hát Chèo Nam Định; Hội diễn sân khấu Chèo chuyên nghiệp toàn quốc năm 2009
– Giải A Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam, giải thưởng tác phẩm sân khấu năm 2009 dành cho vở diễn; đơn vị Nhà hát Chèo Nam Định |
||
3. Tên tác phẩm: Những người con Hà Nội
Kịch bản sân khấu Năm 2014 |
– Giải thưởng xuất sắc cho vở diễn; Đơn vị Nhà hát Kịch Hà Nội; Liên hoan sân khấu Thủ đô lần thứ nhất 2014.
– Giải A Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam, Giải thưởng vở diễn sân khấu năm 2014 |
||
4. Tên tác phẩm: Người thi hành án tử
Kịch bản sân khấu Năm 2010 |
HCV cho vở diễn; Đơn vị Trung tâm Bảo tồn và Phát huy di sản dân ca xứ Nghệ; Liên hoan NTSK về Hình tượng người chiến sĩ CAND VN lần thứ II – 2010. | ||
14. | 1. Tên tác phẩm: Kỷ niệm cao quý
Kịch bản sân khấu Năm 1982 |
– Huy chương chiến sĩ văn hóa năm 1982
– Bằng khen của UBND tỉnh Hà Bắc có thành tích đóng góp trong ngày Hội VHTT các dân tộc năm 1990. – Bằng khen của UBND tỉnh Bắc Giangcó thành tích trong biểu diễn hình tượng Bác Hồ trên sân khấu phục vụ nhân dân năm 2010 |
NSƯT Nguyễn Văn Tân 1943 Bắc Giang |
2. Tên tác phẩm: Bác Hồ với anh hùng dũng sĩ miền Nam
Kịch bản sân khấu Năm 1989
|
– Bằng khen của UBND Tp. Hồ Chí Minh tặng đã thể hiện xuất sắc hình tượng Bác Hồ năm 1992 | ||
3. Tên tác phẩm: Bác Hồ với bộ đội biên phòng (Đi theo tiếng gọi Bác Hồ)
Hoạt cảnh Năm 1993 |
– Bằng khen của Cục chính trị Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng
có thành tích trong tham gia phong trào văn hóa văn nghệ năm 2010 – HCV Hội diễn toàn quân Tp. HCM đoàn văn công bộ đội biên phòng biểu diễn |
||
4. Tên tác phẩm: Lòng dân miền Nam với Bác Hồ
Kịch bản sân khấu Năm 1990 |
– Bằng khen của UBND tỉnh Bình Định có thành tích xuất sắc trong chuyến thăm và biểu diễn phục vụ cán bộ chiến sĩ năm 1995
– Bằng khen của UBND tỉnh Minh Hải (Cà Mau) có thành tích thể hiện hình tượng Bác Hồ phục vụ quần chúng nhân dân năm 1996 – Bằng khen của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có thành tích thể hiện hình tượng Bác Hồ phục vụ quần chúng nhân dân năm 2000 – Bằng khen của UBND tỉnh Phú Yên có thành tích thể hiện hình tượng Bác Hồ phục vụ quần chúng nhân dân năm 2003 – Bằng khen của UBND tỉnh Bến Tre có thành tích thể hiện hình tượng Bác Hồ phục vụ quần chúng nhân dân năm 2003 – Bằng khen của UBND tỉnh An Giang có thành tích thể hiện hình tượng Bác Hồ phục vụ quần chúng nhân dân năm 2003 – Bằng khen của UBND tỉnh Quảng Nam có thành tích thể hiện hình tượng Bác Hồ phục vụ quần chúng nhân dân năm 2010 |
||
5. Tên tác phẩm: Bác Hồ với văn nghệ sĩ
Kịch bản sân khấu Năm 1989 |
– Bằng khen của Bộ VHTTDL có thành tích thể hiện xuất sắc vai diễn hình tượng Bác Hồ phục vụ khán giả năm 2014
– Bằng khen của UBND tỉnh Bắc Giang đã có 40 năm thể hiện hình tượng Bác Hồ trên sân khấu năm 2014 – Bằng khen của Hội NSSKVN có thành tích thể hiện hình tượng Bác Hồ phục vụ quần chúng nhân dân năm 2014 – Bằng khen của Hội NSSKVNcó nhiều đóng góp trong việc thể hiện hình tượng Bác Hồ phục vụ quần chúng nhân dân năm 2019
|
||
15. | 1. Tên tác phẩm: Kẻ dấu mặt
Kịch bản sân khấu Năm 1991 |
Giải A tại Liên hoan vùng Duyên hải do Quảng Ninh tổ chức, Đoàn Kịch Quảng Ninh biểu diễn. |
Nguyễn Đức Trạo 1938 Thái Bình
|
2. Tên tác phẩm: Chốn quan trường
Kịch bản sân khấu Năm 1994 |
– Giải A vùng Duyên hải do Thái Bình tổ chức, Đoàn Ca múa Thái Bình diễn
– HCB Hội diễn Truyền hình toàn quốc năm 1994, Truyền hình Cần Thơ. – Giải A 5 năm tỉnh Thái Nguyên tặng |
||
3. Tên tác phẩm: Tình nàng kim nữ
Kịch bản sân khấu Năm 2000 |
Đài Truyền hình VN và Nhà hát Chèo Việt Nam dựng và công bố | ||
4. Tên tác phẩm: Tình mẹ
Kịch bản sân khấu Năm 2001 |
Đài Truyền hình VN dựng | ||
5. Tên tác phẩm: Nhân quả
Kịch bản sân khấu Năm 2002 |
Đài Truyền hình VN dựng | ||
16. | 1. Tên tác phẩm: Mẹ và người tình
– Kịch bản sân khấu – Năm 2009 |
Huy chương Vàng cho vở diễn; Công ty CP ĐẢ SK Vân Tuấn; Hội diễn sân khấu Kịch nói toàn quốc của Bộ VHTTDL |
Lê Chí Trung 1956 Sáng tác tự do
|
2. Tên tác phẩm: Công lý không gục ngã
– Kịch bản sân khấu – Năm 2015 |
– Huy chương Vàng cho vở diễn; Đơn vị Nhà hát Tuổi trẻ; Cuôc thi NTSK Kịch nói chuyên nghiệp toàn quốc 2015.
– HCV cho vở diễn; Đơn vị NH Chèo quân đội; Liên hoan Chèo toàn quốc 2019 |
||
3. Tên tác phẩm: Yêu là thoát tội
– Kịch bản sân khấu – Năm 2015 |
– Huy chương Vàng cho vở diễn; Đơn vị Nhà hát Cải lương Hà Nội; Cuộc thi NTSK Cải lương chuyên nghiệp toàn quốc 2015.
– Giải B vở diễn; Đơn vị Nhà hát Cải lương HN; Hội NSSKVN 2011 – HCB cho vở diễn; Đơn vị NH Thế giới trẻ; LH kịch nói toàn quốc 2018 |
||
4. Tên tác phẩm: Đời luận anh hùng
– Kịch bản sân khấu – Năm 2016 |
Huy chương Vàng cho vở diễn; Đơn vị Nhà hát Chèo Quân đội;
Cuộc thi NTSK Chèo chuyên nghiệp toàn quốc 2016 |
||
17. | 1. Tên tác phẩm: “Kẻ Sĩ Thăng Long”
Tác giả âm nhạc Năm 2000 |
Huy chương ; Hội diễn sân khấu – ca múa nhạc chuyên nghiệp toàn quốc năm 2000; Đơn vị: Nhà hát Cải lương Hà Nội |
NSND Đào Văn Trung 1968 Nhà hát Cải lương Hà Nội |
2. Tên tác phẩm: “Tử Thần Trắng”
Tác giả âm nhạc Năm 2001 |
Nhạc sĩ trẻ xuất sắc trong liên hoan sân khấu chuyên nghiệp các tính phía Bắc năm 2001 tại TP. Nam Định; Đơn vị: Đoàn Cải lương Thanh Hóa | ||
3. Tên tác phẩm: “Kỹ Nữ Thành Đông Quan”
Tác giả âm nhạc Năm 2005 |
Nhạc sĩ xuất sắc tại Hội diễn sân khấu cải lương chuyên nghiệp toàn quốc 2005 | ||
4. Tên tác phẩm: “Thú chơi”
Tác giả âm nhạc Năm 2014 |
Huy chương Vàng; Liên hoan Độc tấu và hoà tấu nhạc cụ dân tộc năm 2014; Đơn vị: Công ty TNHH Sân khấu Việt | ||
5. Tên tác phẩm: “Giã Biệt”
Tác giả âm nhạc Năm 2017 |
Huy chương Bạc; Liên hoan Độc tấu và Hoà tấu nhạc cụ dân tộc năm 2017; Đơn vị: Nhà hát Cải lương Hà Nội. | ||
18. | 1. Tên Tác phẩm: Khu vườn của Ngoại
Kịch bản sân khấu Năm 1995 |
Huy chương Vàng vở diễn; Hội diễn Sân khấu chuyên nghiệp toàn quốc năm 1995; Đơn vị: Đoàn Cải lương Sài Gòn III | Nguyễn Văn Tư
(Đức Hiền) 1947 Hội Sân khấu Tp.HCM
|
2. Tên tác phẩm: Trở về nguồn cội (còn có tên khác “Cội xưa”)
Kịch bản sân khấu Năm 2005 |
– Giải B dành cho vở diễn, Giải thưởng Hội NSSKVN năm 2005; đơn vị: Nhà hát Cải lương Việt Nam | ||
3. Tên tác phẩm: Từ mẫu
Kịch bản sân khấu Năm 2009 |
Giải Khuyến khích dành cho Kịch bản sân khấu năm 2008 của Hội NSSKVN | ||
19. | 1. Tên tác phẩm: Tập kịch “Vòng xoáy”
Tập kịch Năm 2003 |
– Giải A về đề tài “Vì an ninh tổ quốc và bình yên cuộc sống 1995 – 2005” của Bộ Công an – Hội Nhà văn VN | Nguyễn Hữu Ước
1953 Bộ Công an
|
2. Tên tác phẩm: Vòng xoáy
Kịch bản sân khấu Năm 2005 |
– Giải Vàng Liên hoan NTSK về Hình tượng người chiến sĩ CAND nhân kỷ niệm 60 năm thành lập lực lượng CAND VN năm 2005
– Giải B giải thưởng năm 2003 của Hội NSSKVN; Đơn vị: Đoàn Kịch nói CAND |
||
3. Tên tác phẩm: Vòng đời
Kịch bản sân khấu Năm 2005 |
Giải Bạc Liên hoan NTSK về Hình tượng người chiến sĩ CAND lần thứ I, 2005. | ||
4. Tên tác phẩm: Khoảng khắc mong manh
Kịch bản sân khấu Năm 2015 |
Giải Bạc Liên hoan NTSK về Hình tượng người chiến sĩ CAND lần thứ III, 2015. | ||
5. Tên tác phẩm: Tiếng chuông
Kịch bản sân khấu Năm 2020 |
Giải thưởng cho Tác giả có sáng tạo xuất sắc; Liên hoan NTSK toàn quốc về Hình tượng người chiến sĩ CAND lần thứ IV 2020; Đơn vị: Nhà hát Chèo Hưng Yên | ||
20. | 1. Tên tác phẩm: Gươm báu truyền ngôi
Kịch bản sân khấu Năm 2004 |
Giải Tác giả xuất sắc tại Cuộc thi Nghệ thuật sân khấu Chèo chuyên nghiệp toàn quốc năm 2013 | Trần Đình Văn
(1975 – 2015) Nhà hát Chèo Việt Nam |
2. Tên tác phẩm: Giọt nắng mùa xuân
Kịch bản sân khấu Năm 2010 |
Huy chương Đồng; Liên hoan nghệ thuật sân khấu về hình tượng người chiến sĩ CAND VN lần thứ II, 2010; Đơn vị: Nhà hát Chèo Hưng Yên | ||
3. Tên tác phẩm: Đường trường duyên phận
Kịch bản sân khấu Năm 2013 |
Huy chương Bạc; Cuộc thi Nghệ thuật sân khấu Chèo chuyên nghiệp toàn quốc năm 2013; Đơn vị: Nhà hát Chèo Việt Nam | ||
4. Tên tác phẩm: Vẹt
Kịch bản sân khấu – Tác giả Kịch bản chèo Năm 2008 |
Huy chương Bạc; Liên hoan sân khấu Chèo về đề tài hiện đại năm 2011; Đơn vị: Đoàn Chèo Thanh Hóa | ||
5. Tên tác phẩm: Giai nhân và anh hùng
Kịch bản sân khấu – Tác giả kịch bản Chèo Năm 2016 |
Huy chương Bạc; Cuộc thi Nghệ thuật sân khấu Chèo chuyên nghiệp toàn quốc 2016; Đơn vị: Đoàn Chèo Vĩnh Phúc | ||
21. | 1. Tên tác phẩm: Vú cát
Kịch bản sân khấu Năm 2003 |
Giải B liên hoan sân khấu chuyên nghiệp khu vực miền Trung năm 2003; Đơn vị: Đoàn NT Ca kịch Huế | Nguyễn Quang Vinh
1959 Quảng Bình |
2. Tên tác phẩm: Hồ Chí Minh – Hồi ức màu đỏ
Kịch bản sân khấu Năm 2010 |
Giải đặc biệt Hội diễn sân khấu Tuồng và dân ca kịch toàn quốc năm 2010; Đơn vị Nhà hát NT Ca kịch Huế | ||
3. Tên tác phẩm: Lũ quét
Kịch bản sân khấu Năm 2012 |
Huy chương Vàng Liên hoan sân khấu Kịch chuyên nghiệp toàn quốc 2012; Đơn vị: Nhà hát Kịch quân đội | ||
4. Tên tác phẩm: Sáng trong như ngọc một con người
Kịch bản sân khấu Năm 2014 |
Huy chương Vàng Hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quân 2014 | ||
22. | 1. Tên tác phẩm: Rồng Phượng
Kịch bản sân khấu – Tác giả Kịch bản Cải lương Năm 2005 |
– Giải vở diễn xuất sắc nhất Hội diễn Sân khấu Cải Lương chuyên nghiệp toàn quốc năm 2005; Đơn vị: Đoàn 1 – Nhà hát Cải lương Trần Hữu Trang
– Giải tác giả xuất sắc |
Võ Văn Xong
(Hoàng Song Việt) 1960 Nhà hát Cải lương Trần Hữu Trang |
2. Tên tác phẩm: Dời Đô
Kịch bản sân khấu – Tác giả Kịch bản Cải lương Năm 2009 |
Huy chương Vàng; Hội diễn sân khấu Cải lương chuyên nghiệp toàn quốc năm 2009 | ||
3. Tên tác phẩm: Mê cung
Kịch bản Sân khấu (Đồng tác giả với NSND Triệu Trung Kiên) Năm 2012 |
Huy chương Vàng; Liên hoan Sân khấu Cải lương chuyên nghiệp toàn quốc năm 2012; Đơn vị: Nhà hát Cải lương VN | ||
4. Tên tác phẩm: Chiến binh
Kịch bản sân khấu – Tác giả Kịch bản Cải lương Năm 2015 |
– Huy chương Vàng; Cuộc thi NTSK Cải lương chuyên nghiệp toàn quốc năm 2015; Đơn vị: Nhà hát Cải lương Trần Hữu Trang
– Giải Tác giả chuyển thể xuất sắc tại Liên hoan |
||
5. Tên tác phẩm: Dòng xoáy nghiệt ngã
Kịch bản sân khấu – Tác giả Kịch bản Cải lương Năm 2015 |
Huy chương Vàng; Cuộc thi NTSK Cải lương chuyên nghiệp toàn quốc năm 2015; Đơn vị: Đoàn Cải lương Hương Tràm Cà Mau | ||
23. | 1. Tên tác phẩm:Tuyển tập Vọng cổ “Giọt sữa cuối cùng”
Tuyển tập Kịch bản Xuất bản năm 2004 |
Nguyễn Phú Xuân (Nguyễn Trọng Nguyễn)
(1937 – 2018) Bạc Liêu |
|
2. Tên tác phẩm: Giọt máu oan cừu – Tuyển tập kịch bản Cải lương
Tuyển tập Kịch bản Xuất bản năm 2014 |
Giọt máu oan cừu do Đoàn Cải lương Hương Tràm biểu diễn năm 1980 đạt bằng khen của Bộ Văn hóa; Hội diễn sân khấu chuyên nghiệp toàn quốc lần thứ nhất | ||
3. Tên tác phẩm: Bóng biển
Kịch bản sân khấu Năm 1986
|
Huy chương Bạc Hội diễn sân khấu chuyên nghiệp toàn quốc được tổ chức tại TP.HCM; Đoàn Cải lương Hương Tràm biểu diễn 1994-1995uHC | ||
24. | 1. Tên tác phẩm: Mỹ thuật sân khấu
– Sách nghiên cứu – Xuất bản năm 2017 |
Giải B tác phẩm sân khấu, Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam năm 2016 | NSND Đỗ Doãn Châu
1943 Nguyên Giám đốc Nhà hát Kịch Việt Nam
|
2. Tên tác phẩm: Nhà hát Kịch Việt Nam 55 năm nhìn lại
– Sách nghiên cứu – Xuất bản năm 2007 |
Giải Khuyến khích tác phẩm sân khấu, Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam năm 2007 | ||
25. | 1. Tên tác phẩm: Về hình tượng người phụ nữ mới trong kịch
Sách Nghiên cứu Năm 1993 |
Hà Thị Diệp (Hà Diệp)
1952 Viện Sân khấu Điện ảnh – Trường ĐH SK và ĐẢ Hà Nội
|
|
2. Tên tác phẩm: Kịch nói tiếp thu sân khấu truyền thống
Sách Nghiên cứu Năm 1996 |
|||
3. Tên tác phẩm: Nhân vật trung tâm của kịch nói Việt Nam 1920 – 2000
Sách Nghiên cứu Năm 2005 |
Giải A dành cho tác phẩm Lý luận nghiên cứu sân khấu, giải thưởng Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam năm 2005 | ||
4. Tên tác phẩm: Tính dân tộc trong sân khấu kịch nói
Sách Nghiên cứu Năm 2008 |
Giải C dành cho tác phẩm Lý luận nghiên cứu sân khấu, giải thưởng Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam năm 2009 | ||
26. | 1. Tên tác phẩm: Cơ sở nghệ thuật ngẫu hứng
Sách Nghiên cứu Xuất bản năm 2007 |
PGS.TS Phạm Hữu Khuê
(Phạm Duy Khuê) 1942 Vụ Khoa – Giáo – Văn – Xã, VP Chính phủ |
|
2. Tên tác phẩm: Lý luận sân khấu hóa
Sách Nghiên cứu Xuất bản năm 2009 |
|||
3. Tên tác phẩm: Cơ sở lý luận sân khấu học tập I + II
Sách Nghiên cứu Xuất bản năm 2016 |
– Giải B Giải thưởng tác phẩm lý luận, Phê bình văn học, nghệ thuật năm 2018 của Hội đồng LLPB VHNT TW
– Giải B Giải thưởng tác phẩm LLPB của Hội NSSKVN năm 2016 cho cuốn Cơ sở Lý luận sân khấu học tập I |
||
27. | 1. Tên tác phẩm: Mỹ thuật Chèo truyền thống
Sách nghiên cứu Năm 2007 |
– Công trình nghiên cứu khoa học “Mỹ thuật Chèo truyền thống VN” đã đạt kết quả xuất sắc của Bộ VHTT năm 2002
– Hội đồng giải thưởng Sách VN tặng giải Bạc sách hay năm 2008 – Hội NSSKVN tặng giải C năm 2010 – Hội Mỹ thuật VN tặng giải C 2020 |
NSND Nguyễn Dân Quốc
1943 Nhà hát Chèo Việt Nam |
2. Tên tác phẩm: Trang trí Chèo 50 năm một chặng đường phát triển
Sách nghiên cứu Năm 2009 |
– Công trình nghiên cứu khoa học đã được Bộ VHTT khen thưởng năm 2002
– Hội đồng giải thưởng Sách VN tặng giải Đồng sách hay năm 2013 – Hội Mỹ thuật VN tặng giải C 2010 |
||
28. | 1. Tên tác phẩm: Mặt Người mặt hoa
– Sách nghiên cứu – Xuất bản năm 2012 |
Giải A cho Sách nghiên cứu LLPB, Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam năm 2012 | PGS. TS Nguyễn Thị Minh Thái
1951 Phó trưởng ban LLPB Hội NSSKVN
|
2. Tên tác phẩm: Sân khấu và tôi
– Sách nghiên cứu – Năm 1995 |
Giải thưởng cho tác phẩm Lý luận phê bình, Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam năm 1995 | ||
3. Tên tác phẩm: Đánh đường tìm hoa
– Sách nghiên cứu – Xuất bản năm 2010 |
Giải thưởng Văn học nghệ thuật Thủ đô năm 2011 của Hội Liên hiệp VHNT Hà Nội | ||
29. | 1. Tên tác phẩm: Tiếng đàn vùng mê thảo
Kịch bản sân khấu Năm 2013 |
Giải A dành cho vở diễn; Giải thưởng năm 2013 của Hội NSSKVN | PGS.TS Nguyễn Tất Thắng
1938 Nguyên Tổng biên tập Tạp chí sân khấu, Giám đốc Nhà xuất bản sân khấu
|
2. Tên tác phẩm: Tiếp thu tinh hoa thi pháp kịch nước ngoài: tập 1,2
Sách nghiên cứu Năm 2019 |
Giải A tác phẩm LLPB VHNT của Hội đồng LLPB VHNTTW năm 2019 | ||
3. Tên tác phẩm: Về thi pháp kịch
Sách nghiên cứu Năm 2000 |
|||
4. Tên tác phẩm: Nghệ thuật Tuồng nhận thức từ một phía
Sách nghiên cứu Năm 2006 |
|||
5. Tên tác phẩm: Những mảnh trò hay
Sách nghiên cứu Năm 2012 |